Bài Viết Gần Đây - Hotline : 0914423030

Thứ Hai, 3 tháng 10, 2016

Bước 1 – Xác định vị trí giắc chẩn đoán, thường nằm dưới táplô phía bên người lái
Bước 2 – Thực hiện kết nối như hình bên dưới, có thể dùng bóng đèn hoặc vôn kế đều được, đầu dương cắm vào chân số 1 và đầu âm cắm vào chân số 12
Bước 3 – Bật chìa khóa ON và theo dõi sự nháy của đèn check. Tham khảo bảng mã lỗi bên dưới để xác định lỗi.
Bước 4 – Sau khi sửa chữa mã lỗi hoàn tất, rút cọc âm ắc quy khoảng 2 phút để xóa lỗi.
BẢNG MÃ LỖI
Code 11 Oxygen sensor fault: Lỗi cảm biến khí xả.

Code 12 Air flow sensor fault: Lỗi cảm biến lưu lượng khí nạp.

Code 13 Intake temperature sensor: Lỗi cảm biến nhiệt độ khí nạp.

Code 14 Throttle position sensor fault: Lỗi cảm biến vị trí bướm ga.

Code 15 SC Motor position sensor fault: Lỗi cảm biến vị trí mô tơ SCh.

Code 21 Engine coolant temperature sensor faul: Lỗi cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.

Code 22 Crank angle sensor fault: Lỗi cảm biến góc quay trục khuỷu.

Code 23 No.1 cylinder TDC sensor fault: Lỗi cảm biến vị trí điểm chết trên của xy lanh số 1.

Code 24 Vehicle speed sensor faul: Lỗi cảm biến tốc độ xe.

Code 25 Barometric pressure sensor faul: Lỗi cảm biến áp suất khí trời.

Code 31 Knock sensor fault: Lỗi cảm biến kích nổ.

Code 32 Manifold pressure sensor faul: Lỗi cảm biến áp suất đường ống nạp.

Code 36 Ignition timing adjustment signal faul: Lỗi mạch điều chỉnh thời điểm đánh lửa.

Code 39 Oxygen (2) sensor fault: Lỗi cảm biến Oxy số 2.

Code 41 Injector fault: Lỗi kim phun nhiên liệu.

Code 42 Fuel pump fault: Lỗi bơm nhiên liệu.

Code 43 EGR fault: Lỗi van luân hồi khí xả.

Code 44 Ignition coil on 3.0L engines (1 and 2 cylinders) faul: Lỗi cuộn dây đánh lửa trên động cơ 3.0L (bobin xy lanh 1 và 2).

Code 52 Ignition coil on 3.0L engines (2 and 5 cylinders) faul: Lỗi cuộn dây đánh lửa trên động cơ 3.0L (bobin xy lanh 2 và 5).

Code 53 Ignition coil on 3.0L engines (3 and 6 cylinders) faul: Lỗi cuộn dây đánh lửa trên động cơ 3.0L (bobin xy lanh 3 và 6).

Code 55 AV valve position sensor faul: Lỗi cảm biến vị trí van AV.

Code 59 Heated oxygen sensor faul: Lỗi dây sấy của cảm biến Oxy.

Code 61 Transaxle control unit cable for automatic transmission faul: Lỗi đường dây hộp điều khiển hộp số tự động.

Code 62 Warm-up control valve position sensor faul: Lỗi cảm biến vị trí van điều khiển sưởi ấm.

Tham khảo thêm :  Ý nghĩa của đèn báo CHECK : Tại Đây

Mọi thông tin cần hỗ trợ,vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CỔ PHẦN OBD VIỆT NAM
Hotline: 0914.42.30.30
Chúc các bạn thành công !

Bảng Mã Lỗi OBD 1 Của Mistubishi - OBD Việt Nam

Thứ Ba, 27 tháng 9, 2016

Bước 1 – Xác định vị trí giắc chẩn đoán, thường nằm dưới nắp capô, gần cản trước bên phía người lái
Bước 2 – Đấu tắt 2 chân TE1 và TE như hình bên dưới
Bước 3 – Bật chìa khóa ON và theo dõi sự nháy của đèn check. Tham khảo bảng mã lỗi bên dưới để xác định lỗi.
Bước 4 – Sau khi sửa chữa mã lỗi hoàn tất, tắt OFF chìa khóa, rút dây đấu tắt ra. Tiến hành xóa mã lỗi bằng cách rút cọc âm ắc quy trong khoảng 3 phút rồi đấu lại, như vậy mã lỗi đã được xóa.

BẢNG MÃ LỖI
  • Code 12 and 13 RPM signal circuit fault -  lỗi ở mạch báo tín hiệu số vòng tua, mã lỗi 12 báo khi động cơ bắt đầu quay. Mã lỗi 13 báo khi động cơ quay được hơn 1000rpm.
  • Code 14 Igniter signal circuit fault -  lỗi mạch tín hiệu đánh lửa.
  • Code 16 ECT control signal fault - lỗi tín hiệu điều khiển hộp số
  • Code 21 and Code 28 Main oxygen sensor fault (for ES300, SC300 and GS300 models) -  lỗi cảm biến oxy
  • Code 22 Coolant temperature circuit fault - lỗi mạch cảm biến nước làm mát
  • Code 23 and 24 Intake temperature sensor circuit fault -  lỗi cảm biến nhiệt độ khí nạp.
  • Code 25 and Code 26 Air fuel ratio fault (for ES300 SC300 models) -  25 tỉ lệ hòa khí nghèo, 26 tỉ lệ hòa khí giàu.
  • Code 27 Sub-oxygen sensor circuit fault (for ES300 CA GS300 models) -  lỗi mạch cảm biến oxy.
  • Code 28 No. 2 oxygen sensor/heater signal fault - lỗi cảm biến/ mạch sấy cảm biến oxy thứ 2.
  • Code 31  Low airflow meter voltage (for ES300 and GS300 models) -  Điện áp lượng khí nạp vào thấp
  • Code 32 High airflow meter voltage (for ES300 model) -  Điện áp lượng khí nạp vào cao
  • Code 35 Barometric pressure sensor circuit fault (for GS300 SC300 models) -  lỗi mạch cảm biến khí quyển
  • Code 41 and Code 47 Throttle position sensor circuit fault -  lỗi mạch cảm biến vị trí bướm ga
  • Code 42 Vehicle speed sensor circuit fault -  lỗi mạch cảm biến tốc độ xe
  • Code 43 Starter signal -  lỗi tín hiệu khởi động
  • Code 51 Switch condition signal fault (for ES300; GS300 SC300 models) -  lỗi công tắc an toàn báo không ở vị trí P/N trong khi chẩn đoán hoặc tín hiệu công tắc tín hiệu A/C on khi chẩn đoán.
  • Code 52 and Code 55 Knock sensor circuit fault -  lỗi mạch cảm biến tiếng gõ
  • Code 71 EGR system circuit fault (for ES300; GS300 SC300 models) -  lỗi mạch hệ thống hồi lưu khí thải.
  • Code 78 Fuel pump control circuit fault (for GS300 SC300 models) -  lỗi mạch điều khiển bơm nhiêu liệu.
Mọi thông tin cần hỗ trợ,vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CỔ PHẦN OBD VIỆT NAM
Hotline: 0914.42.30.30 ( Mr.Thuấn )
Chúc các bạn thành công !

Dịch Mã Lỗi OBD I Cho Dòng Xe Lexus - OBD Việt Nam

Thứ Năm, 22 tháng 9, 2016

C1101 Battery Voltage High: điện áp ắc quy cao
  • General Information: thông tin chung
  • Scantool Diagnostics: thao tác với máy chẩn đoán
  • W/Harness Inspection: kiểm tra dây dẫn và giắc nối
  • Verification of Vehicle Repair: xác nhận mã lỗi sau khi khắc phục
C1102 Battery Voltage Low: điện áp ác quy thấp
C1112 Sensor source voltage: Cảm biến điện áp nguồn
C1200 Wheel Speed Sensor Front-LH Open/Short: cảm biến tốc độ bánh xe phía trước bên trái hở/ngắn mạch
C1201 Wheel Speed Sensor Front-LH Range / Performance / Intermittent: cảm biến tốc độ bánh xe phía trước bên trái báo sai
C1202 Wheel Speed Sensor Front-LH Invalid/no Signal: tín hiệu cảm biến tốc độ bánh xe phía trước bên trái không hợp lệ/không có tín hiệu
C1203 Wheel Speed Sensor Front-RH Open/Short: cảm biến tốc độ bánh xe phía trước bên phải hở/ngắn mạch
C1204 Wheel Speed Sensor Front-RH Range / Performance / Intermittent: cảm biến tốc độ bánh xe phía trước bên phải báo sai
C1205 Wheel Speed Sensor Front-RH Invalid/no Signal: tín hiệu cảm biến tốc độ bánh xe phía trước bên phải không hợp lệ/không có tín hiệu
C1206 Wheel Speed Sensor Rear-LH Open/Short: cảm biến tốc độ bánh xe phía sau bên trái hở/ngắn mạch
C1207 Wheel Speed Sensor Rear-LH Range / Performance / Intermittent: cảm biến tốc độ bánh xe phía sau bên trái báo sai
C1208 Wheel Speed Sensor Rear-LH Invalid/no Signal: tín hiệu cảm biến tốc độ bánh xe phía sau bên trái không hợp lệ/không có tín hiệu
C1209 Wheel Speed Sensor Rear-RH Open/Short: cảm biến tốc độ bánh xe phía sau bên phải hở/ngắn mạch
C1210 Wheel Speed Sensor Rear-RH Range / Performance / Intermittent: cảm biến tốc độ bánh xe phía sau bên phải báo sai
C1211 Wheel Speed Sensor Rear-RH Invalid/no Signal: tín hiệu cảm biến tốc độ bánh xe phía sau bên phải không hợp lệ/không có tín hiệu
C1235 Primary Pressure Sensor-Electrical: Lỗi điện áp cảm biến cáp suất sơ cấp
C1237 Primary Pressure Sensor-Signal: tín hiệu cảm biến áp suất sơ cấp
C1260 Steering Angle Sensor Circuit-Signal: Mạch tín hiệu cảm biến góc lái
C1261 Steering Angle Sensor Not Calibrated: cảm biến góc lái không thay đổi
C1282 Yaw Rate & Lateral G Sensor-Electrical: điện áp cảm biến gia tốc ngang.
C1283 Yaw Rate & Lateral G Sensor-Signal: tín hiệu cảm biến gia tốc ngang.
C1503 TCS/ESC(ESP) Switch error: Lỗi cong tắc TCS/ESC(ESP)
C1513 Brake Switch Circuit Error: Lỗi mạch công tắc phanh
C1604 ECU Hardware Error: lỗi ECU
C1605 CAN Hardware error:  Lỗi mạng CAN
C1611 CAN Time-out ECM: lỗi mạng CAN giao tiếp ECM (hơn 500ms)
C1612 CAN Time-out TCM: lỗi mạng CAN giao tiếp TCM (hơn 500ms)
C1613 CAN Wrong Message: Lỗi thông tin mạng CAN
C1616 CAN Bus off: lỗi mạng CAN
C1623 CAN Time-out Steering Angle Sensor: lỗi mạng CAN (không nhận được tín hiệu cảm biến góc lái)
C1647 CAN Hardware Error - Sensor Channel: lỗi mạng CAN (gia tốc ngang- góc lắc)
C2112 Valve Relay Error: lỗi Van định thời
C2227 Excessive Temperature Of Brake Disc: đĩa phanh quá nhiệt
C2380 ABS/TCS/ESC(ESP) valve error: lỗi van ABS/TCS/ESC(ESP)
C2402 Motor Failure: Lỗi mô tơ
Bảng mã lỗi ô tô tiếng việt( phần 4)- hệ thống túi khí AIR BAG (SRS)
Mọi thông tin cần hỗ trợ,vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CỔ PHẦN OBD VIỆT NAM
Hotline: 0914.42.30.30 ( Mr. Thuấn )
Chúc các bạn thành công !

Bảng Mã Lỗi Hệ Thống ABS/ESP Bằng Tiếng Việt - OBD VN

Tiếng Anh trong ngành kỹ thuật ô tô đã trở thành 1 phần không thể thiếu giúp chúng ta hiểu biết lỗi cũng như xử lý ban bệnh một cách dễ dàng. Hiểu được điều đó,OBD Việt Nam xin gửi đến các độc giả - những người quan tâm đến ô tô Series Tiếng Anh ô tô qua hình ảnh. Ở lần 25 này chúng ta được tìm hiểu các bộ phần trong hệ thống khởi động và hệ thống sạc trong ô tô. Hãy cùng khám phá nhé !

  1. Ingnition switch: Ổ khóa điện
  2. Power Module: Bộ quản lý nguồn điện
  3. Starter Relay: Relay khởi động
  4. Battery: Bình acquy
  5. Alternator: Máy phát
  6. Ground: Điểm nối mass
  7. Drive Belt: Đai dẫn động
  8. Dashboard Indicator Light: Đèn báo trên tablo
  9. External Voltage Regulator: Bộ điều chỉnh điện áp bên ngoài
  10. Coil : Bobin đánh lửa

  1. Starter: Máy phát
  2. Starer Solenoid: Cuộn đẩy
  3. Alternator: Máy phát
  4. Alternator Belt: Đai dẫn động máy phát
  5. Charging System Light: Đèn báo sạc
  6. Immobillizer Control Unit Receiver: Bộ nhận tín hiệu chìa khóa
  7. Key Cylinderl: Ổ cắm chìa khóa
  8. Ignition Key Transponder: Chip phát tín hiệu bên trong chìa
  9. Ignition Switch: Ổ khóa điện
  10. Under hood Fuse Box: Hộp cầu chi bên dưới nắp capo
  11. ECM/PCM : Bộ điều khiển trung tâm
  12. To the Fuel System : Đến hệ thống nhiên liệu
  13. Under-hood Fuse Box : Hộp cầu chì.
  14. Battery : Bình Ác-quy
  15. Immobilizer System : Hệ thống Immobilize
  16. Lock Cylinder  : Ổ khóa
Mọi thông tin cần hỗ trợ,vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CỔ PHẦN OBD VIỆT NAM
Hotline: 0914.42.30.30 ( Mr.Thuấn ).
Chúc các bạn thành công !

Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô Qua Hình Ảnh - Hệ Thống Khởi Động Và Sạc Điện - OBD VN

Thứ Ba, 20 tháng 9, 2016

        
 Xin giới thiệu cho các cụ một số ký hiệu và ý nghĩa của những đèn báo "check engine" , để khi xe mình xuất hiện những đèn báo này thì các cụ có thể biết xe mình đang bị lỗi gì và tìm cách sửa chữa nó.

[​IMG]

[​IMG]
nguồn otohui
Mọi thông tin cần hỗ trợ,vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CỔ PHẦN OBD VIỆT NAM
Hotline: 0914.42.30.30 ( Mr.Thuấn )
Chúc các bạn thành công !

Một Số Kí Hiệu và Ý Nghĩa Của Đèn Báo Lỗi Trên Ô Tô ( Check Engine )

Thứ Bảy, 17 tháng 9, 2016

Có bao giờ bạn tự hỏi con cảm biến gì lắp đặt ở cực âm của bình acqui. Vậy công dụng của nó để làm gì, và có nó thì tốt hơn gì ? sau đây OBDVIETNAM sẽ cùng bạn giải đáp thắc mắc đó.

1.Vị trí lắp đặt.
  • Cảm biến IBS được lắp tại cực âm của battery

2.Công dụng của cảm biến
  • Cảm biến này là 1 dạng  cơ điện tử
  • Cảm biến này theo dõi các thông số của battery như
+ Nhiệt độ bên trong battery
+ Dòng sạc
+ Dòng ngắt sạc
+ Điện áp battery


3.Chức năng của cảm biến IBS
Liên tục đo dòng điện, điện áp, nhiệt độ của battery trên mọi điều kiện hoạt động của chiếc xe.
Tính toán và hiện thị cơ bản tình trạng sạc (SOC) và tuổi thọ của bình (SOH)
  • Giam sát dòng sạc và ngắt sạc
  • Giám sát tình trạng sạc và thông báo nó cho hộp điều khiển động cơ
  • Tính toán cục bộ dòng khi khởi động
  • Tự chẩn đoán
  • Tự đánh thức  trong chế độ ngủ
4.Cấu tạo của cảm biến
5.Khoảng làm việc của cảm biến
. Điện áp từ 6V tới 16.5 V
. Dòng từ -200A tới +200A
. Dòng đóng từ 0A tới 10A
. Dòng khởi động từ 0A tới 1000A
. Nhiệt độ -40C tới 105C.
Mạch điều khiển của cảm biến
6.Giao tiếp
Cảm biến này giao tiếp với hộp điều khiển động cơ bằng mạng BSD

Cảm Biến Trên Bình Ắc Quy và Công Dụng - OBD Việt Nam